Gỗ căm xe được khai thác trực tiếp từ cây căm xe. Gỗ có lõi giác phân biệt, giác dày màu trắng vàng nhạt, lõi màu đỏ thẫm hơi có vân. Thớ gỗ căm xe rất mịn mang đến cảm giác dễ chịu khi sờ bằng tay. Vì cây gỗ dễ bị sâu bộng khi còn nhỏ và chết đứng khi đến một số tuổi nên đường kính gỗ thường không lớn lắm, rơi vào khoảng dưới 50cm. Nếu phát triển khỏe mạnh thì đường kính có thể đạt 0,8 - 1,2m.
Đây là loại gỗ có tỷ trọng nặng (tỷ trọng 1,15 - 15% nước), thân gỗ cứng chắc, vì vậy rất bền, không bị mối mọt, chịu được mưa nắng. Gỗ căm xe được sử dụng nhiều trong đóng đồ nội thất cao cấp, đóng tàu biển, làm tà vẹt và xây dựng.Gỗ căm xe khá cứng và chắc, theo tính chất gỗ thì được xếp nhóm II trong bảng phân loại gỗ các nhóm gỗ của Việt Nam và được ví như gỗ lim ở phía Bắc.
Đặc điểm tự nhiên của cây gỗ căm xe
- Cây gỗ căm xe thường phát triển ở các khu vực rừng rậm nguyên sinh và thường tập trung ở các khu vực núi rừng Tây Nguyên. Là một loại gỗ khá cứng và chắc tương tự loại gỗ lim thường thấy ở các tỉnh miền Bắc. Lõi của loại cây này thường có màu trắng nhạt, dày, lõi màu đỏ thâm và có vân, thớ gỗ mịn và khá nặng.
- Gỗ căm xe có khả năng ổn định cao, không bị biến dạng khi phải chịu tác dụng của ngoại lực, độ giãn nở kém, khả năng tồn tại bền vững với thời gian. Với những đặc tính này giúp cho đây là một loại gỗ khá được ưa chuộng trong việc chế tác các sản phẩm nội thất hiện nay.
- Do có đặc điểm là bị sâu bộng, chết khi đến một độ tuổi nào đó nên gỗ căm xe thường không có kích thước lớn, với đường kính chỉ khoảng từ 50cm trở xuống. Nên hầu hết trong chế tác chỉ thích hợp với các đồ dùng có kích thước vừa và nhỏ.
Gỗ căm xe có tốt không?
- Gỗ căm xe là loại gỗ tự nhiên được khai thác từ các khu rừng nguyên sinh, rừng già với tuổi thọ từ vài chục đến hàng trăm năm nên có độ bền cũng như độ cứng chắc thuộc loại cao nhất trong các loại gỗ.
- Cũng như các loại gỗ nhóm II khác, gỗ căm xe có liên kết gỗ dày, thịt gỗ rắn chắc, bề mặt có khả năng chống mài mòn, chịu được va đập, các thay đổi môi trường hiệu quả. Độ giãn nở của gỗ căm xe gần bằng 0 nên tính ổn định của gỗ rất cao, ít biến dạng và hầu như không bị cong vênh, giãn nở, nứt nẻ theo thời gian.
- Gỗ căm xe là loại gỗ có chứa tinh dầu, rất cứng, tính bền cao và nhất là không bị mối mọt nên được sử dụng trong nhiều lĩnh vực trong đó có đóng tàu đi biển.
- Qua những thông tin trên, chúng ta có thể thấy được đây là một loại gỗ quý và vô cùng tốt để sử dụng trong ngôi nhà của mỗi gia đình.
Ứng dụng của gỗ căm xe
Vân gỗ đặc trưng của gỗ căm xe
- Gỗ căm xe là một trong những loại gỗ được sử dụng nhiều để chế tác các đồ vật nội thất và thường được ưa chuộng tại các khu vực phía Nam của cả nước tương tự như các sản phẩm gỗ Lim ở miền Bắc.
- Loại gỗ này giống như các loại gỗ tự nhiên khác thường được sử dụng để đóng các loại bàn ghế, tủ rượu, tay vịn cầu thang, tủ hoặc ván lót sàn với những ưu điểm về độ bền khi sử dụng trong điều kiện thời tiết nóng ẩm thường xuyên của các vùng phía Nam.
Cách phân biệt gỗ căm xe
Hướng dẫn phân biệt vân gỗ căm xe
- Khi chưa được chế tác các loại gỗ căm xe thường có màu vàng đỏ khi mới chặt hạ, theo thời gian gỗ xe chuyển sang màu xẫm và màu đỏ thẫm. Khi được chế tác thành sản phẩm các đồ vật nội thất sử dụng gỗ căm xe sẽ có màu vàng ngả sẫm, thớ gỗ suôn đoạn nào có mắt thì sẽ có vân cong. Màu chủ đạo của các đồ vật gỗ căm xe thường là màu nâu đỏ cánh gián.
- Giác lõi của gỗ thường có màu trắng hoặc hơi vàng, giác lõi đỏ sẫm thì có vân thớ mịn.
- Gỗ có mùi hương rất đặc trưng, hơi nồng và khá dễ ngửi, sau khi thành phẩm sẽ khó nhận biệt hơn bởi nhà sản xuất thường sơn PU để làm màu sắc.
- Gỗ căm xe có trọng lượng tự nhiên khá nặng (15% nước) do đó khi vận chuyển và mang vác các đồ nội thất bằng gỗ găm xe cảm giác rất nặng và đằm do đó đây là một cách để bạn phân biệt chất lượng của sản phẩm.
- Khi còn là các khối gỗ tự nhiên gỗ căm xe rất dễ dàng để phân biệt chúng, với các loại gỗ nhập khẩu về thường bị loại bỏ dác gỗ và phơi khô do đó khá khó để đánh giá nếu không phải là người có kinh nghiệm. Do đó nếu chưa có kỹ năng phân biệt các loại gỗ thì bạn nên lựa chọn nhà cung cấp có thương hiệu và uy tín để tránh bị lừa đảo.
- Đồ nội thất làm từ gỗ căm xe thường được lấy chủ yếu từ 4 nguồn gỗ chính là Lào, Campuchua, Việt Nam và Nam Phi. Trong đó gỗ căm xe Lào và Campuchia là tốt nhất, tiếp đó là gỗ Việt và chất lượng kém nhất là Nam Phi nhập khẩu.
So sánh gỗ căm xe và gõ đỏ
Bàn thờ căm xe mặt gõ
Loại | Gỗ căm xe | Gỗ gõ đỏ |
Màu sắc | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm | Gỗ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm |
Vân gỗ | Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ | Đường vân gỗ lớn, giác gỗ xen kẽ nhiều màu sắc khá đẹp. |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm II |
Đặc tính vật lý, cơ học | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
Khả năng chống mối mọt | Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả | Khả năng kháng mối mọt ổn định, độ bền lâu dài. |
Giá thành | 12 - 32 triệu/m3 tùy theo loại | 30 - 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
So sánh gỗ hương & gỗ căm xe
Loại | Gỗ hương | Gỗ căm xe |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm II |
Màu sắc, vân gỗ | Màu đỏ (hương đỏ), màu xanh (hương đá), màu vàng (hương vân), đỏ thẫm (hương Nam Phi). Vân gỗ đẹp, sắc nét. | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ |
Độ bền | Gỗ cứng chắc, chống cong vênh, ẩm mốc tốt. | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp. Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả |
Giá thành | 30-60 triệu/m3 tùy thời điểm. | 12 - 32 triệu/m3 tùy theo loại. |
So sánh gỗ căm xe với gỗ lim
Loại | Gỗ căm xe | Gỗ lim |
Màu sắc | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm | Gỗ có màu nâu đến nâu sẫm |
Vân gỗ | Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ | Vân gỗ lim có dạng xoắn rất độc đáo và đẹp mắt |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm II |
Đặc tính vật lý, cơ học | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp | Cực kỳ rắn chắc, kết cấu bền, không cong vênh, biến dạng. |
Khả năng chống mối mọt | Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả | Khả năng chống mối mọt, côn trùng và các yếu tố thời tiết cực kỳ tốt |
Giá thành | 12 - 32 triệu/m3 tùy theo loại | khoảng 26 - 30 triệu/m3. |
So sánh gỗ căm xe & gỗ sồi
Loại | Gỗ sồi | Gỗ căm xe |
Nhóm gỗ | Nhóm VII | Nhóm II |
Màu sắc, vân gỗ | Màu nâu vàng (sồi Mỹ), màu vàng pha trắng nhạt (sồi Nga). Vân gỗ đẹp, nhiều vân gỗ trải đều. | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ |
Độ bền | Gỗ mềm, nhẹ, chịu lực nén tốt, độ chắc ổn định, dễ uốn cong bằng hơi nước. Khả năng kháng sâu bọ, mối mọt, bọ sừng tự nhiên tốt. | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp. Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả |
Giá thành | 8 - 15 triệu/m3. | 12 - 32 triệu/m3 tùy theo loại |
So sánh gỗ căm xe với gỗ xoan đào
Loại | Gỗ căm xe | Gỗ xoan đào |
Màu sắc | Gỗ căm xe mới xẻ có màu đỏ vàng, sau thời gian sẽ sẫm xuống thành màu đỏ thẫm | Gỗ có màu đỏ hồng, màu đậm. |
Vân gỗ | Vân hình núi xen lẫn vân năm tuổi, vân mịn, nhỏ | Vân gỗ thằng, đều, đẹp, hình vân núi xếp chồng, thớ mịn, ít mắt gỗ. |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm IV |
Đặc tính vật lý, cơ học | Rắn chắc, khả năng chịu va đập tốt, chống mài mòn, khó biến dạng, độ co giãn cực thấp | Gỗ có tính bền cơ học, bền vật lý tốt với khả năng chịu nén, chịu nước và chịu lực tốt. |
Khả năng chống mối mọt | Thịt gỗ có chất dầu có khả năng chống mối mọt, côn trùng hiệu quả | Khả năng chống mối mọt, côn trùng và các yếu tố thời tiết cực kỳ tốt |
Giá thành | 12 - 32 triệu/m3 tùy theo loại | 25 -70 triệu/m3 tùy theo loại |
Giá thành gỗ căm xe trên thị trường
Tủ áo làm từ gỗ căm xe
- Gỗ căm xe bao nhiêu một khối? Sau khi biết rõ về các đặc điểm của gỗ căm xe thì giá tiền sẽ là yếu tố quyết định đến khả năng mua của các khách hàng.
- Hiện nay, gỗ căm xe trong tự nhiên bị khai thác quá mức dẫn đến số lượng giảm mạnh và dẫn đến cạn kiệt. Vì vậy, giá gỗ căm xe năm sau sẽ cao hơn năm trước và có sự dao động khá lớn dựa theo các yếu tố phân loại gỗ.
- Với các loại gỗ được nhập khẩu, giá gỗ căm xe Nam Phi sẽ có giá rẻ hơn gỗ tại Lào hay Campuchia ( gỗ căm xe Lào có giá cao hơn khoảng 15 - 20% so với gỗ căm xe Nam Phi). Đồng thời, theo số năm tuổi và đường kính gỗ càng tăng thì giá thành lại càng cao hơn.
Giá gỗ căm xe trên thị trường dao động từ 20 - 22 triệu/m3 hộp CD với đường kính từ 20- 30cm.
Gỗ căm xe phách có giá từ 30 - 32 triệu/m3 không giác được xẻ theo quy cách.
Những sản phẩm nội thất được sản xuất từ gỗ căm xe từ giường, tủ, bàn ghế, … thường mang đến sự sang trọng, là điểm nhấn nổi bật cho không gian sống của các khách hàng. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và mua sắm gỗ căm xe thì đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn.
Bảng tổng hợp kiến thức gỗ
Mong rằng với những kiến thức về gỗ tự nhiên chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại gỗ căm xe này và có cách lựa chọn tốt nhất cho những món đồ nội thất của mình về chất lượng sản phẩm và khả năng sử dụng. Để mang lại cho ngôi nhà của bạn một không gian nội thất sang trọng, ưa nhìn và bền vững theo thời gian.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH GIA PHONG VIỆT
Văn phòng: Xóm Núi, Xã Nga My, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
Xưởng sản xuất: Xóm Núi, Xã Nga My, Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
🔸 Hotline: 0587 999 888 🔸
🔸 Email: giaphongviet.vn@gmail.com 🔸
🔸 Website: https://giaphongviet.com/ 🔸
🔸 Fanpage: https://www.facebook.com/giaphongviet.vn 🔸
🔸 Kênh Youtube: https://www.youtube.com/@giaphongviet 🔸
Gỗ Căm Xe Là Gì Có Nên Dùng Đồ Gỗ Làm Từ Gỗ Căm Xe